Điều kiện Kinh doanh buôn bán sản phẩm rượu

I. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh buôn bán sản phẩm rượu

(Điều 17 Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu).

  • a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu.
  • b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
  • c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên.
  • d) Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu.
  • d) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho.
  • e) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
  • g) Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên.
  • h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
  • i) Phù hợp với quy định pháp luật.

II. Thủ tục kinh doanh buôn bán sản phẩm rượu

1. Chuẩn bị hồ sơ và địa điểm nộp:

  • Tổ chức, cá nhân có yêu cầu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
  • Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Phòng Công Thương.

2. Tiếp nhận đơn và kiểm tra: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra:

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
  • Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

3. Nộp lệ phí và nhận kết quả (tại địa điểm nêu trên), cụ thể:

  • Cán bộ trả giấy chứng nhận và viết phiếu nộp lệ phí. Người nhận chứng nhận đem phiếu đến nộp tiền tại bộ phận trả kết quả.
  • Cán bộ trả giấy chứng nhận kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận chứng nhận ký nhận.

III. Hồ sơ giấy phép kinh doanh buôn bán sản phẩm rượu.

Hồ sơ bao gồm:
(Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của nghị định số 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu).

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu (Kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu).
  • Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
  • Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
  • Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).
  • Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
  • Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh.
  • Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
  • Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu 300 triệu đồng).
  • Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
    => Hồ sơ lập thành 02 bộ: một bộ gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp; một bộ lưu tại doanh nghiệp.

THẨM QUYỀN

Cơ quan có thẩm quyền cấp:
(Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu).

  • Sở Công Thương

THỜI HẠN

Thời hạn xử lý hồ sơ
(Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu).

  •  Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: thời hạn cấp là 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ; Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ: trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về công thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.

VĂN BẢN PHÁP LUẬT

  • Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu.
  • Thông tư 60/2014/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của nghị định số 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu.
  • Nghị định 185/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

BIỂU MẪU

  • Biểu mẫu đính kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của nghị định số 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu.

VI PHẠM HÀNH CHÍNH.

Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh rượu được quy định tại Nghị định 185/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Tại Điều 39 Nghị định này quy định:
Điều 39. Hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu mà không có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Không đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
  • Không có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm rượu khác.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Không có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn hoặc không có hợp đồng thuê phương tiện phù hợp với quy mô kinh doanh theo quy định.
  • Không có kho hàng hoặc hệ thống kho hàng thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn hoặc không có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh theo quy định.
  • Không có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường theo quy định.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Không có hệ thống phân phối sản phẩm rượu theo quy định.
  • Kinh doanh bán buôn rượu mà không phải là doanh nghiệp theo quy định.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

  • Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm

Để được tư vấn về dịch vụ pháp lý chi tiết nhất, vui lòng liên hệ với chúng tôi 0914 519 759

Fanpage:https://www.facebook.com/TPITamPhat/

Website: http://tpivietnam.net

0914 519 759