KINH DOANH RƯỢU – SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

Văn bản được căn cứ:
– Luật Đầu tư 2014;
– Luật An toàn vệ sinh thực phẩm 2010;
– Luật Thương mại 2005;
– Nghị định 105/2017/NĐ-CP.

 1. Khái niệm

– Rượu là đồ uống có cồn thực phẩm, sản phẩm rượu được sản xuất từ quá trình lên men từ tinh bột của các loại ngũ cốc, dịch đường của cây và hoa quả được pha chế từ cồn thực phẩm.

– Rượu không bao gồm: Bia các loại; nước trái cây lên men các loại có độ cồn dưới 5% theo thể tích.

 2. Kinh doanh rượu bao gồm các hoạt động sau đây

– Sản xuất rượu công nghiệp;

– Sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;

– Sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại;

– Phân phối rượu;

– Bán buôn rượu;

– Bán lẻ rượu;

– Bán rượu tiêu dùng tại chỗ.

 3. Sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

 3.1 Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Điều 9 Nghị định 105/2017/NĐ-CP)

– Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập hợp pháp.

– Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa theo quy định.

 3.2 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Điều 20 Nghị định 105/2017/NĐ-CP)

– Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;

– Bản sao giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp;

– Bản sao giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh;

– Bản sao giấy tiếp nhận bảng công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm;

– Bản sao giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

– Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bảng sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.

3.3 Thẩm quyền cấp phép (Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP)

– Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

3.4 Thời hạn cấp (Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP)

– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép.

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung.

    Lưu ý:

– Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh là 05 năm. Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày.

– Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm cho cơ quan nhà nước về tình hình sản xuất của đơn vị.

3.5 Phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo thông tư 196/2014/TT-BTC)

– Phí thẩm định điều kiện hoạt động để cấp mới giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh là 1.100.000 đồng/ cơ sở/lần

– Lệ phí cấp mới giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đich kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần.

———————————————————————————-

Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý khách hàng!

 

0914 519 759