Điều kiện thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Nhãn hiệu là gì? Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Và các thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu gồm những gì? Mời các bạn đọc bài viết dưới đây của Công ty Tâm Phát TPI
Nhãn hiệu bao gồm:
- Nhãn hiệu thông thường:
– Nhãn hiệu tập thể.
– Nhãn hiệu chứng nhận.
– Nhãn hiệu liên kết.
- Nhãn hiệu nổi tiếng.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật Sỡ Hữu Trí Tuệ (Ngoại trừ nhãn hiệu nổi tiếng). Vì vậy, cá nhân, tổ chức để có thể xác lập quyền sở hữu đối với nhãn hiệu của mình cần phải đảm bảo các điều kiện và thủ tục đăng ký Nhãn Hiệu sau:
Điều kiện làm thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thông thường
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc.
Lưu ý: Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước.
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép.
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài.
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận.
- Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.
👉 Để được tư vấn chi tiết nhất về các thủ tục, quy trình, chi phí về đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Hãy liên hệ ngay với TPI Tâm Phát 0914 519 759 hoặc nhắn tin vào Fanpage: https://www.facebook.com/TPITamPhat/ để được tư vấn chi tiết nhất.
2. Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác. Nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt nếu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và không thuộc các trường hợp nêu trên.
Tuy nhiên, Một số nhãn hiệu đáp ứng được các điều kiện nêu trên nhưng vẫn có thể bị đánh giá là không có khả năng phân biệt, do nhãn hiệu muốn đăng ký đã trùng hoặc tương tự như nhãn hiệu đã được cấp văn bằng bảo hộ hoặc được nộp đơn đăng ký trước đó (Việc đánh giá nhãn hiệu trùng hoặc tương tự sẽ được phân tích ở phần sau).
Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thông thường
1. Quy trình và thời gian đăng ký nhãn hiệu
Theo qui định, qui trình thẩm định đơn nhãn hiệu trải qua các giai đoạn sau:
- Thẩm định hình thức (1 tháng, kể từ ngày nhận đơn): kiểm tra các thông tin trong đơn đã được điền đầy đủ và chính xác theo quy định chưa.
- Công bố Đơn trên Công báo (2 tháng, kể từ ngày có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ).
- Thẩm định nội dung (9 tháng, kể từ ngày đăng Công báo): xem xét xem nhãn hiệu xin đăng ký có đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ theo quy định của pháp luật không.
- Cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (1-2 tháng): Nếu nhãn hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, Cục SHTT sẽ ra Thông báo cấp bằng và Người nộp đơn có nghĩa vụ phải nộp lệ phí cấp bằng trong thời hạn là 1 tháng kể từ ngày thông báo. Nếu nhãn hiệu không đáp ứng yêu cầu bảo hộ, Cục SHTT sẽ ra thông báo từ chối và chủ đơn có quyền gửi ý kiến phản hồi trong 2 tháng, kể từ ngày ra thông báo.
Theo quy định, thời gian đăng ký bảo hộ nhãn hiệu từ 12 – 14 tháng. Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm.
2. Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thông thường
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (2 bản): theo mẫu 04-NH quy định tại Phụ lục A TT 01/2007/TT-BKHCN.
- Mẫu đơn đăng ký.
- 09 mẫu nhãn hiệu giống nhau: Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm in trên tờ khai.
3. Cơ quan đăng ký bảo hộ nhãn hiệu: Cục Sở Hữu Trí Tuệ
Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
4. Lệ phí đăng ký nhãn hiệu
Đơn nhãn hiệu phải đăng ký kèm theo danh mục sản phẩm/dịch vụ được phân nhóm theo Bảng phân loại Nice. Phí đăng ký nhãn hiệu sẽ được tính dựa trên số nhóm và số sản phẩm trong mỗi nhóm được chỉ định trong Đơn.
Vì vậy, để có được mức phí đăng ký chính xác nhát khách hàng nên cung cấp ngành nghề kinh doanh chính để biết được sản phẩm và dịch vụ mang nhãn hiệu và tính được chi phí thực hiện công việc.
Hiệu lực văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
CƠ SỞ PHÁP LÝ: Luật Sở Hữu Trí Tuệ Năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009
👉 Các chuyên mục khác: